Đánh giá xe Yamaha Latte 125cc 2020 kèm hình ảnh & giá bán mới nhất
Đánh giá xe Yamaha Latte 125cc 2020 kèm hình ảnh & giá bán mới nhất: Kế thừa và phát triển dựa trên nền tảng ngôn ngữ thiết kế Châu Âu vốn là đặc trưng trong thiết kế của các dòng xe ga Yamaha dành cho phái đẹp trong thời gian qua, Yamaha Latte 125 2020 mới được xem là sự kết hợp giữa những đường cong mềm mại và chi tiết thiết kế sang trọng. Về ngoại hình, Yamaha Latte 125 có kích thước…
-
Bài viết cùng chủ đề
- Đánh giá ưu nhược điểm Honda SH Mode 2020 thế hệ mới
- Bảng giá xe Wave Alpha 2022 tại đại lý Honda cập nhật mới nhất
- Đánh giá ưu nhược điểm Honda MSX 2022 về thiết kế vận hành sử dụng
- Giá xe Vision 2020 bao nhiêu? Đánh giá chi tiết hình ảnh & ưu nhược điểm
- Honda Vision 2022 có mấy màu? bảng màu xe Vision 2022 mới nhất
Đánh giá xe Yamaha Latte 125cc 2020 kèm hình ảnh & giá bán mới nhất: Kế thừa và phát triển dựa trên nền tảng ngôn ngữ thiết kế Châu Âu vốn là đặc trưng trong thiết kế của các dòng xe ga Yamaha dành cho phái đẹp trong thời gian qua, Yamaha Latte 125 2020 mới được xem là sự kết hợp giữa những đường cong mềm mại và chi tiết thiết kế sang trọng. Về ngoại hình, Yamaha Latte 125 có kích thước tổng thể bao gồm chiều dài 1.820 mm, rộng 690 mm và chiều cao 1.160 mm
Danh Mục
- Yamaha Latte 2020 giá bao nhiêu?
- Đánh giá xe Yamaha Latte 2020 thế hệ mới
- Thông số kỹ thuật Yamaha Latte 125cc 2020
Yamaha Latte 2020 giá bao nhiêu?
Đối thủ của Latte 125 tại Việt Nam vẫn sẽ là Honda Lead. Mức giá Yamaha Latte 125 vẫn còn là ẩn số và không được công bố chính thức trong ngày ra mắt, tuy nhiên một số nguồn tin cho rằng mức bán ra của nó khoảng 37,9 triệu đồng khi chính thức được bày bán từ ngày 1/6/2019.
Yamaha Latte có giá bán 38 triệu đồng, mức giá gần như tương đồng với Honda Lead (37,5-40 triệu đồng). Ưu điểm của Latte là thiết kế mới mẻ hơn và có phần thời trang hơn so với Lead, ngoài ra không có nhiều điểm vượt trội về công nghệ, tính năng hay khả năng vận hành. So với những người anh em của mình, Yamaha Latte có giá ngang với FreeGo (33-39 triệu đồng), tuy nhiên không sở hữu phanh ABS.
Đánh giá xe Yamaha Latte 2020 thế hệ mới
Kế thừa và phát triển dựa trên nền tảng ngôn ngữ thiết kế Châu Âu vốn là đặc trưng trong thiết kế của các dòng xe ga Yamaha dành cho phái đẹp trong thời gian qua, Yamaha Latte 125 2020 mới được xem là sự kết hợp giữa những đường cong mềm mại và chi tiết thiết kế sang trọng.
Yamaha Latte màu đỏ
Về ngoại hình, Yamaha Latte 125 có kích thước tổng thể bao gồm chiều dài 1.820 mm, rộng 690 mm và chiều cao 1.160 mm. Chiều cao yên tính từ mặt đất của Yamaha Latte 125 là 790 mm, khoảng sáng gầm xe 125 mm. Xe có bình xăng lớn và trọng lượng ướt 100 kg.
Nổi bật trong đó phải kể đến mặt nạ trước và chắn bùn của xe với thiết kế hiện đại và thân thiện hơn so với các đối thủ cùng phân khúc. Ngoài đèn pha halogen mới cho ánh sáng tốt, cụm xi-nhan phản xạ đa chiều mang đến trải nghiệm lái tối ưu cho người lái trong quá trình lưu thông.
Điểm nhấn thiết kế của Yamaha Latte còn thể hiện ở mặt đồng hồ điện tử LCD hiện đại, được sắp xếp khoa học, dễ hiểu. Tay lái xe vừa phải, các nút bấm cũng khá tiện dụng và dễ sử dụng ngay từ lần cầm lái đầu tiên.
Bên cạnh đó, Latte còn được trang bị thêm hệ thống Stop & Start System (hệ thống ngắt động cơ tạm thời), Smart Key (hệ thống khóa thông minh), tính năng One-Push Start (khởi động nhanh với 1 lần nhấn). Bình xăng xe với nắp đổ nhiên liệu nằm bên trái khóa điện khá tiện dụng.
Hướng đến nhóm khách hàng nữ đã có gia đình, cần nhiều không gian chứa đồ nên Latte được trang bị cốp chứa đồ siêu rộng với thể tích lên đến 37 lít, đủ chỗ để thoải mái 3 mũ bảo hiểm nửa đầu và các vật dụng khác.
Phía sau xe với đèn hậu được thiết kế nguyên cụm, khá giống với nhiều mẫu xe ga Yamaha cho nữ giới hiện nay. Đặc biệt, thanh baga cũng được thiết kế mới với mặt trên của thanh nắm tay thấp hơn vừa phải so với phần yên xe sau tạo độ cân bằng lý tưởng khi chở thêm người ngồi sau.
Yamaha Latte 125 mới được cho là thay thế dòng xe Yamaha Acruzo trước đây, đồng thời cũng nhắm đến phân khúc cùng đối thủ Honda Lead. Chính vì vậy nó không được trang bị hệ thống ABS như một số “đàn anh” đi trước mà chỉ là phanh dạng đĩa trước, sau dạng đùm.
Phuộc trước của xe dạng nhùn, sau là giảm chấn dầu và lò xo. Phía trước là lốp không săm 90/90-12, sau 100/90-10. Tuy nhiên, Yamaha Latte 125 được lại tinh giảm gọn nhẹ hơn các đối thủ cùng phân khúc nhờ bộ phát điện thông minh (Smart Motor Generator) được tích hợp mang đến khả năng khởi động mượt mà.
Thông số kỹ thuật Yamaha Latte 125cc 2020
Dài/ Rộng/ Cao
1,820 mm x 690 mm x 1,160 mm
Độ cao yên
790 mm
Khoảng cách gầm với mặt đất
125 mm
Trọng lượng ướt
100 kg
Loại động cơ
Blue Core 125cc4 thì, 2 van, xy-lanh đơn
Công suất tối đa
6.1 kW (8.3 PS) / 6,500 vòng/phút
Mô men xoắn cực đại
9.7 N-m (0.99 kgf-m) / 5,000 vòng/phút
Hệ thống nhiên liệu
Phun xăng điện tử
Hệ thống làm mát
Làm mát bằng không khí
Hệ thống truyền động
Dây đai V tự động
Kích thước lốp trước
Lốp không săm 90/90-12
Kích thước lốp sau
Lốp không săm 100/90-10
Phanh trước/ sau
Đĩa thủy lực/ Phanh thường
Giảm xóc trước/ sau
Phuộc nhún/ Giảm chấn dầu và lò xo
Yamaha Latte 125 hoàn toàn mới tại Việt Nam sẽ được trang bị khối động cơ Blue Core 125 phân khối, phun xăng điện tử FI, sản sinh công suất tối đa 8,3 mã lực tại vòng tua máy 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 9,7 Nm tại vòng tua máy 5.000 vòng/phút.
-
Bài viết cùng chủ đề
- Yamaha Jupiter 2020 giá bao nhiêu? Đánh giá ưu nhược điểm xe Jupiter 2020 mới
- Honda Lead 2019 giá bao nhiêu? đánh giá ưu nhược điểm xe Lead 125cc & vận hành
- Yamaha FreeGo 2019 giá bao nhiêu? Đánh giá xe FreeGo 2019 thế hệ mới
- Đánh giá xe Honda Monkey 2019 kèm ưu nhược điểm thiết kế vận hành
- Xe Vision 2019 giá bao nhiêu? có nên mua xe Honda Vision 2019 không?
Có thể bạn quan tâm
- Có nên mua Yamaha Latte 2022 hay mua xe Honda Lead 2022 cốp rộng?
- Đánh giá ưu nhược điểm xe Yamaha Latte 125cc 2022 thế hệ mới
- Thông số kỹ thuật Yamaha Latte 125cc 2022 thế hệ mới
- Bảng màu xe Yamaha Latte 2022 cùng giá bán mới nhất tại đại lý