Bảng giá xe Yamaha FreeGo tháng 11/2020 tại đại lý mới nhất hôm nay
Bảng giá xe Yamaha FreeGo tháng 11/2020 tại đại lý mới nhất hôm nay: Điều đáng nói, với 2 phiên bản Giá xe Yamaha FreeGo 125 tiêu chuẩn và Yamaha FreeGo S có giá bán lần lượt là 32,99 triệu đồng và 38,99 triệu đồng, Yamaha Việt Nam đã có “bài toán” chỉ 1 chiếc xe tay ga có thể cạnh tranh được với 2 “gà chiến” của Honda là Vision và Air Blade. Bảng giá xe Yamaha FreeGo tháng 11/2020 tại đại lý mới nhất…
-
Bài viết cùng chủ đề
- Bảng giá xe Winner X 2020 tháng 11/2020 tại đại lý Honda hôm nay
- Giá xe Yamaha Acruzo tháng 11/2020 tại đại lý mới nhất hôm nay
- Giá xe Honda Air Blade 2020 tháng 11 tại đại lý mới nhất hôm nay
- Giá xe Yamaha Grande tháng 11/2020 tại đại lý mới nhất hôm nay
- Giá xe Yamaha Janus tháng 11/2020 mới nhất tại đại lý hôm nay
Bảng giá xe Yamaha FreeGo tháng 11/2020 tại đại lý mới nhất hôm nay: Điều đáng nói, với 2 phiên bản Giá xe Yamaha FreeGo 125 tiêu chuẩn và Yamaha FreeGo S có giá bán lần lượt là 32,99 triệu đồng và 38,99 triệu đồng, Yamaha Việt Nam đã có “bài toán” chỉ 1 chiếc xe tay ga có thể cạnh tranh được với 2 “gà chiến” của Honda là Vision và Air Blade.
Danh Mục
- Bảng giá xe Yamaha FreeGo tháng 11/2020 tại đại lý mới nhất hôm nay
- Đánh giá xe Yamaha FreeGo 2020: chỉ nên đi đường thành phố
Bảng giá xe Yamaha FreeGo tháng 11/2020 tại đại lý mới nhất hôm nay
Theo các chuyên gia, xe FreeGo bản tiêu chuẩn sẽ cạnh tranh với Honda Vision, còn FreeGo S với trang bị cao cấp và giá bán cao hơn sẽ cạnh tranh với Honda Air Blade 2020. Với một mức giá rất cạnh tranh, FreeGo như một làn gió mới thổi vào phân khúc xe tay ga tầm trung giá rẻ tại nước ta, hứa hẹn tạo sức ép mạnh mẽ lên 2 đại diện tới từ Honda là Vision và Airblade.
Giá xe FreeGo tháng 11 năm 2020
Giá đề xuất
Giá đại lý
Giá xe FreeGo phiên bản tiêu chuẩn (Màu Đỏ, Trắng, Xanh)
32.990.000
33.000.000
Giá xe FreeGo S phiên bản đặc biệt (Màu Đen, Xám, Xanh nhám)
38.990.000
39.000.000
Được biết, Honda hiện đang niêm yết giá bán của Vision từ 29,99 đến 31,99 triệu đồng nhưng giá bán thực tế bị đội lên từ 5-6 triệu đồng (tùy phiên bản). Với Air Blade với phiên bản có chìa khóa thông minh từ 40,6 – 41,7 triệu đồng/chiếc. Trên thực tế, giá bán của dòng xe này lại do đại lý chênh cao tới gần chục triệu đồng. Đây chính là yếu tố giúp Yamaha FreeGo có thể chiếm lấy thị phần của bộ đôi xe tay ga của Honda.
Đánh giá xe Yamaha FreeGo 2020: chỉ nên đi đường thành phố
FreeGo là một sự kỳ vọng không nhỏ, kỳ vọng vào một đối thủ xứng tầm với Honda Air Blade, kỳ vọng vào một cái tên có thể thay thế cái bóng của đàn anh Nouvo trong gia đình Yamaha.
Phiên bản Yamaha FreeGo tôi sử dụng trong bài viết là bản đặc biệt FreeGo S có giá bán 38,99 triệu đồng. Mức giá này rẻ hơn đôi chút so với Honda Air Blade. Trong khi đó, phiên bản tiêu chuẩn có giá rẻ hơn 6 triệu đồng, không ABS và không Smartkey.
Mặt đồng hồ của Yamaha FreeGo có thiết kế hiện đại, dễ nhìn. Đồng hồ điện tử đặt ở giữa hiển thị tốc độ, quãng đường đi, lượng nhiên liệu, tình trạng ắc quy và mức tiêu thụ nhiên liệu. Đồng hồ hiển thị mức tiêu thụ nhiên liệu được hiển thị theo dạng vạch, không thể hiện rõ khả năng tiêu tốn nhiên liệu của xe.
Khoảng để chân Yamaha FreeGo khá ngắn, kết hợp với phần yên ngắn tạo cảm giác không thoải mái khi vận hành. Trải nghiệm thực tế với đoạn đường khoảng 40 km, chân tôi mỏi rã rời vì đầu gối không thể nào duỗi ra được. Khoảng không ở giữa chỗ để chân cũng khá hẹp, chỉ có thể để vừa một balo loại nhỏ. Nhìn chung vị trí ngồi và để chân của FreeGo có phần gò bó hơn so với Air Blade. Phần ốp nhựa phía trước chân dễ trầy xước dù tôi sử dụng giày vải mềm.
Khi điều khiển trong phố, xe cho cảm giác dễ chịu nhờ vào góc lái rộng và cảm giác đánh lái nhẹ, dù lốp trước của xe có kích thước lên đến 100/90. Dừng xe khoảng 5 giây, hệ thống Stop&Start sẽ tự động tắt động cơ cho đến khi người lái vặn ga trở lại. Hệ thống này trên FreeGo mất 1 giây thì động cơ mới hoạt động trở lại sau khi vặn ga, điều này gây không ít phiền toái cho tôi khi lưu thông trên đường.
Qua trải nghiệm trên đường vắng với tốc độ di chuyển cao hơn, khối động cơ Bluecore 125 cc chưa thật sự thuyết phục được tôi. Tôi đã thử khả năng tăng tốc của mẫu xe này cùng với Honda Vision, kết quả cả 2 xe có khả năng tăng tốc tương đương với nhau mặc dù Honda Vision chỉ sử dụng động cơ 110 cc. Tay lái nhẹ khi chạy trong thành phố trở thành nhược điểm khi chạy ngoài xa lộ, xe dễ bị mất thăng bằng khi va phải các chướng ngại vật trên đường.
Để thử khả năng hoạt động của ABS tôi quyết định chạy xe vào đoạn đường đang thi công với mặt đường nhiều cát và đá dăm. Ở tốc độ dưới 30 km/h hệ thống ABS vẫn hoạt động nhưng chưa thật sự hiệu quả, bánh trước của xe liên tục bị khóa. Ở tốc độ trên 30 km/h ABS hoạt động có vẻ ổn định hơn, khi siết phanh mạnh có thể cảm nhận được hệ thống ABS kích hoạt. Nhìn chung ABS trên bánh trước xe ở mức chấp nhận được, dù không quá xuất sắc.
Đối với cá nhân tôi, Yamaha FreeGo thích hợp với việc di chuyển trong thành phố hơn là những chuyến đi xa. Mặc dù động cơ xe là 125 cc nhưng qua trải nghiệm thực tế thì sức mạnh không vượt trội so với những động cơ 110 cc. Xe kém bốc hơn đáng kể so với Nouvo, thiết kế cũng không còn gây được sự khác biệt như đàn anh của mình, bù lại là khả năng tiết kiệm nhiên liệu, phanh ABS, khóa thông minh smartkey và có cả ổ sạc cho các thiết bị di động.
-
Bài viết cùng chủ đề
- Giá xe Wave RSX 2019 mới nhất tại đại lý Honda cập nhật hôm nay
- Yamaha Janus 2020 giá bao nhiêu? Đánh giá xe Janus 2020 thế hệ mới
- Honda Lead 2019 giá bao nhiêu? đánh giá ưu nhược điểm xe Lead 125cc & vận hành
- Đánh giá xe Honda Monkey 2019 kèm ưu nhược điểm thiết kế vận hành
- Xe Vision 2019 giá bao nhiêu? có nên mua xe Honda Vision 2019 không?
Có thể bạn quan tâm
- Yamaha FreeGo 2020 có mấy màu? bảng màu xe FreeGo 2020 mới nhất
- Lãi suất mua xe Yamaha FreeGo trả góp tại đại lý 2020 mới nhất tháng này
- Bảng giá xe FreeGo lăn bánh, bao giấy tờ 2020 các phiên bản tại đại lý Yamaha
- Đánh giá xe Yamaha FreeGo 125 qua vận hành thực tế lái